Phân biệt upon và on
Phân biệt upon và on
1. Upon thường thay thế cho on với nghĩa nghiêm túc hơn (more formal)
- Children depend on their parents for support=Con trẻ nhờ cha mẹ nuôi dưỡng (=Children depend upon their parents for support.)
- The child started to smile upon seeing his mother=Đứa bé cười toe khi thấy mẹ nó.
2. Upon không thể thay bằng on trong những thành ngữ quen dùng
- Once upon a time (bắt đầu truyện cổ tích)=Ngày xửa ngày xưa…
- Rows upon rows of seats: hàng hàng lớp lớp ghế ngồi
- Một số địa danh ở bên Anh dùng chữ upon: Stratford-upon-Avon vùng ở phía Nam quận Warwickshire, England, nơi sinh trưởng của kịch tác gia William Shakespeare.
3. Cũng dùng UPON, mà không dùng ON trong mấy thành ngữ
- The New Year of the Dragon is almost upon us=Tết Nhâm Thìn sắp đến nơi rồi.
- Her friends looked upon her with envy=Bạn cô nhìn cô một cách ghen tức.
- Take it upon yourself to do something=Tự mình quyết định làm một việc không phép. Ex: His wife took it upon herself to make arrangements for the anniversary party without consulting him=Bà vợ ông tự tiện tổ chức sinh nhật cưới mà không hỏi ý kiến ông (Bắt buộc dùng upon)
4. Dùng thay thế nhau: on impact hay upon impact=khi va chạm
- The car burst into flame upon impact=Xe bùng cháy khi đâm vào xe kia.
- The workman who fell from the top of the building died on impact=Người thợ té từ tầng lầu trên cùng rơi xuống đất chết.
- The car crumpled upon impact with the brick wall=Chiếc xe bẹp dúm vì đâm vào tường gạch.
5a. On ngoài chức vụ làm preposition còn làm adjective và adverb
Trong những thí dụ sau bắt buộc dùng ON, không thể thay bằng UPON được:
- He’s sitting on the sofa=Anh ta đang ngồi trên ghế tràng kỷ (prep.).
- Could you give me some advice on what to do? (prep.)=Bạn khuyên tôi phải làm gì?
- Don’t put your feet on my desk! (prep.)=Đừng gác chân lên bàn của tôi!
- Who left the lights on? (adj)=Ai quên tắt đèn vậy?
- Put your clothes on!=Mặc quần áo vào!
- Turn on the radio=vặn ra-đi-ô lên. There’s breaking news=có tin sốt dẻo. (Trong những câu này on làm adverb).
5b. Bắt buộc dùng on mà thôi
- He will be here on Thursday=Ông ta sẽ tới đây vào hôm thứ Năm.
- Hand me the book on the table=xin đưa cho tôi cuốn sách ở trên bàn.
- You’re on!=Nhận lời thách thức của ai đưa ra.
- On and off=thỉnh thoảng, từng thời kỳ. He only visited his parents on and off=Anh ta năm thì mười họa mới tới thăm bố mẹ. It rained on and off for the whole day=Cả ngày hôm nay chốc chốc lại mưa.
- On call=thường trực. I can’t go out tonight. I’m on call at the hospital=Tôi không thể ra ngoài chơi tối nay. Tôi phải trực ở bịnh viện.
- On air=đang thu âm hay thu hình
- On probation=trong thời kỳ khoan hồng (nếu là phạm nhân) hay tập sự (nếu là công nhân mới vào làm)
- On board. Is there a doctor on board?=Trên phi cơ này có ai là bác sĩ không?
- On condition that=với điều kiện là
- On earth=(tiếng nhấn mạnh khi ngạc nhiên hay giận dữ) What on earth are you talking about?=Bạn nói về cái gì thế?
- On the contrary=ngược lại
- On the other hand=Ðứng về mặt khác (theo sau nhóm chữ On the one hand…Một mặt thì…dùng khi biện luận)
- On one’s way...I’m on my way=tôi sắp đến tới nơi rồi…
- On the whole=nói chung
- On top of that. I have to read newspapers everyday to stay on top of current events=Tôi phải đọc báo hàng ngày để biết rõ thời sự.
- On time=đúng giờ, đúng hẹn. If your taxes are not filed on time, you have to pay a penalty=Nếu bạn khai thuế trễ, bạn phải đóng thêm tiền phạt.