Thì hiện tại hoàn thành

1. Cấu trúc của thì hiện tại hoành thành

Have + Past Participle

► Have: Khi viết thành câu thì nó sẽ được chia ra thành Has hoặc là Have.

  • Khi chủ ngữ là She, He, It, danh từ số it, hoặc danh từ không đếm được thì ta dùng HAS,
  • Khi chủ ngữ là I, You, We, They và Danh từ số nhiều thì ta dùng Have

► Past Participle là dạng quá khứ phân từ của động từ,

  • Nếu là động từ hợp quy tắc thì ta chỉ việc thêm ED vào phía sau của động từ. Các bạn xem quy tắc thêm ED cho động từ ở đây)
  • Nếu là động từ bất quy tắc thì sẽ là động từ ở cột thứ 3 trong bảng động từ bất quy tắc (Gọi chung là V3).

Thì hiện tại hoàn thành có 3 thể cơ bản sau:

(+) S + has/have + Past Participle

(–) S + has/have + not + Past Participle

(?) Has/Have + S + Past Participle? ( Câu hỏi trả lời ngắn - Yes/No question)

Câu trả lời: 

Yes, S + has/have.

No, S + has/have + not.

Như mình đã giải thích ở trên, Để viết đúng thì này trước tiên chúng ta phải xác định chủ ngữ là loại nào để sử dụng Has hoặc Have cho phù hợp, tiếp theo là phải xác định động từ chính sau Have/has là động từ hợp quy tắc hay là động từ bất quy tắc để thêm ED vào nó hay là tham chiếu đến cột 2 trong bảng động từ bất quy tắc nhé.

Bạn đọc đến đây thì bạn đã biết chia thì hiện tại hoành thành rồi, tuy nhiên trong tiếng anh có rất nhiều loại thì, do đó chúng ta hãy học các dấu hiệu nhận biết hay còn gọi là cách dùng của thì hiện tại hoàn thành như sau:

2. Cách sử dụng thì hiện tại hoàn thành

2.1. Miêu tả một hành động xảy ra ở một thời điểm không xác định trong quá khứ.

  • Không có thời gian xác định.

John has traveled around the world (We don’t know when)
Have you passed your driving test?

  • Hoặc đi với các từ: just, recently, already, yet,…
  • Hành động lặp lại nhiều lần cho đến thời điểm hiện tại, chúng ta thường thấy các từ đi kèm ở cách dùng này như sau:

Several times/hours/days/weeks/months/years..
I have watched “Iron Man” several times.

  • Sau cấu trúc so sánh hơn nhất ta dùng thì hiện tại hoàn thành.

It is the most boring book that I have ever read.

  • Sau cấu trúc: This/It is the first/second… times, phải dùng thì hiện tại hoàn thành.

This is the first time I have had a public speech.
It’s the second times he has lost his passport.

2.2. Diễn tả một hành động bắt đầu diễn ra trong quá khứ và vẫn còn ở hiện tại.

Có các từ chỉ thời gian đi cùng như: since, for, ever, never, up to now, so far,…

Jonh has lived in that house for 20 years. (He's still living there)
=John has lived in that house since 1980.

3. Các từ đi với thì hiện tại hoàn thành.

Ngoài 2 cách dùng chính ở trên, khi gặp các trạng từ, hoặc các cụm từ sau, thì chúng ta hãy chia động từ ở thì hiện tại hoàn thành nhé.

Since + mốc thời gian ví dụ: since 1982, since Junuary….: kể từ khi

For + khoảng thời gian: for three days, for ten minutes, ….: trong vòng

Ví dụ:

  • I haven’t heard from her for 2 months. (Tôi không nghe tin tức gì từ cô ấy trong 2 tháng rồi)
  • He hasn’t met her since she was a little girl. (Anh ấy không gặp cô ấy kể từ khi cô ấy còn là 1 cô bé.)

Already: đã

Dùng trong câu khẳng định hay câu hỏi, ALREADY có thể đứng ngay sau have và cũng có thể đứng cuối câu.

  • I have already had the answer = I have had the answer already.
  • Have you typed my letter already?

Yet: chưa

Dùng trong câu phủ định hoặc nghi vấn. YET thường đứng cuối câu.

  • John hasn’t written his report yet.
  • I hasn’t decided what to do yet.
  • Have you read this article yet?

Just: vừa mới

Dùng để chỉ một hành động vừa mới xảy ra.

  • I have just met him.
  • I have just cleaned up the kitchen.
  • I have just had lunch.

Recently, Lately: gần đây

  • He has recently studied a new theory on maths.

So far: cho đến bây giờ

  • We haven’t finished the English homework so far.

Up to now, up to the present, up to this moment, until now, until this time: đến tận bây giờ.

  • She hasn’t come up to now.

Ever: đã từng bao giờ chưa

EVER chỉ dùng trong câu nghi vấn hoặc kết hợp với cấu trúc so sánh nhất

  • Have you ever gone abroad?

Never… before: chưa bao giờ

  • I have never eaten a mango before. Have you eaten a mango?

In/Over/During/For + the + past/last + time: trong thời gian qua

  • It has rained in the past week.
  • She hasn’t talked to me over the last 4 days.

4. Phân biệt “gone to” và “been to”

gone to: đi chưa về

  • Ann is on holiday. She has gone to Paris. –> Có nghĩa là bây giờ cô ấy đang ở đó hoặc đang trên đường đến đó.

been to: đi về rồi

  • Ann is back to England now. She has been to Paris. –> Cô ấy đã từng ở Paris nhưng giờ đã về Anh rồi.