Cấu trúc câu cầu khiến trong Tiếng Anh

Khi sử dụng câu cầu khiến (sai bảo, nhờ vả, ép buộc) các bạn nên chú ý kỹ DO & TO DO khi sử dụng dạng câu cầu khiến Active.

I/ Câu cầu khiến chủ động (Active)

1. Sai ai, khiến ai, bảo ai làm gì - HAVE & GET

  • to HAVE somebody DO something
  • to GET somebody TO DO something

Ex      - I'll HAVE Peter FIX my car.

- I'll GET Peter TO FIX my car.

2. Bắt buộc ai phải làm gì - MAKE & FORCE

  • to MAKE somebody DO something
  • to FORCE somebody TO DO something

Ex      - The bank robbers MADE the manager GIVE them all the money.

- The bank robbers FORCED the manager TO GIVE them all the money.

3. Để cho ai, cho phép ai làm gì - LET & PERMIT/ALLOW

  • to LET somebody DO something
  • to PERMIT/ALLOW somebody TO DO something

Ex      - I never want to LET you GO.

- My parents didn't PERMIT/ALLOW me TO COME home late.

4. Giúp ai làm gì - HELP

  • to HELP somebody DO/TO DO something
  • Khi có tân ngữ (object) là đại từ chung (e.g people) thì ta có thể lược bỏ tân ngữ và giới từ TO
  • Khi tân ngữ của HELP và hành động DO thì ta cũng có thể lược bỏ tân ngữ và giới từ TO

Ex      - Please HELP me TO THROW this table away.

- She HELPS me OPEN the door.

- This wonder drug WILL HELP (people TO) RECOVER more quickly.

- The fat body of the bear WILL HELP (him TO) KEEP him alive during hibernation.

II/ Câu cầu khiến bị động (Passive)

Cấu trúc chung của thể bị động là Causative Verbs + something + Past Participle (V3)

1. Nhờ ai đó làm gì - HAVE/GET something DONE

Ex      - I HAVE my hair CUT.

- I GET my car WASHED.

2. Làm cho ai bị gì - MAKE somebody DONE

Ex - Working all night on Friday MADE me EXHAUSTED at the weekend.

3. Làm cho cái gì bị làm sao - CAUSE something DONE

Ex - The big thunder storm CAUSED many waterfront houses DAMAGED.