Cách sử dụng giới từ trong Tiếng Anh

Khi nói về giới từ ta thường nghĩ ngay đến : in, at, on ..v..v chứ có bao giờ bạn nghỉ rằng các chữ: saving, notwithstanding , thậm chí là in order to lại là giới từ!

Đảo qua một vòng trên diễn đàn mình cũng chưa thấy một thread nào chuyên về giới từ.

Xuất phát từ thực tế đó, mình mở thread này để chúng ta cùng nhau học tập một cách tưong đối bài bản từ cách dùng, so sánh giới từ với trạng từ, những sai lầm thừong gặp khi dùng giới từ v.v…Tất nhiên dù cố gắng đến đâu, những bài viết này cũng không thể giải quyết hết mọi vấn đề về giới từ mà chỉ mong giúp đở phần nào trong việc nâng cao trình độ của các bạn trong việc sử dụng giới từ mà thôi.

Những sai lầm thừơng gặp khi dùng giới từ là:

1. Suy luận từ cách dùng đã gặp trước đó:

Ví dụ :

  • Trước đó ta gặp : worry about : lo lắng về
  • Lần sau gặp chữ : disscuss _____ ( thảo luận về ) thế là ta suy ra từ câu trên mà điền about vào, thế là sai.

2. Không nhận ra là giới từ thay đổi vì thấy cùng một danh từ:

Ví dụ:

  • Trước đó ta gặp : in the morning
  • Thế là khi gặp : ___ a cold winter morning, thấy morning nên chọn ngay in => sai ( đúng ra phải dùng on )

3. Bị tiếng Việt ảnh hưởng:

Tiếng Việt nói: lịch sự với ai nên khi gặp : polite (lịch sự ) liền dùng ngay with ( với ) => sai ( đúng ra phải dùng to )

Và còn rất nhiều vấn đề khác nữa làm cho chúng ta bối rối không biết đâu mà lần.

Nếu bạn cũng thấy”bối rối” như mình thì tại sao chúng ta không cùng nhau tìm hiểu kỹ càng về chúng nhỉ ?

GIỚ TỪ LÀ GÌ ?

Người ta thừong nói “ biết ngừoi biết ta, trăm trận trăm thắng” vậy truớc khi học về giới từ ta phải biết “nó” là gì, công thức, cấu tạo …. thế nào thì mới “thắng” nó đựoc chứ phải không các bạn ?

ĐỊNH NGHĨA :

Giới từ là (những) chữ đứng trước một danh từ ( hoặc tương đương danh từ ) để tạo ra sự liên hệ giữa chúng.

Ví dụ : I lie on the bed

Nếu không có giớ từ on thì câu sẽ không rõ nghĩa, ngừoi đọc sẽ không biết tôi nằm trên giường, bên cạnh hay…. bên dưới cái giường !

Ở trên ta có nhắc đến “từ tương đương danh từ “ đi sau giới từ, vậy chúng là những chữ nào ?

TÂN NGỮ CHO GIỚI TỪ :

Những chữ đi sau giới từ ta gọi chúng là tân ngữ (túc từ ) cho giớ từ đó, chúng có thể là những loại sau:

1) Danh từ : ( noun )

The book is on the table

2) Đại từ ( pronoun )

I worry about her

3) Trạng từ : ( adverb )

I will wait for you till tomorrow

4) Động danh từ ( gerund )

I dream of winning a lottery

5) Cụm từ ( phrase )

He will not pay me till after the meal

6) Mệnh đề ( clause )

I only recognized him by the way he spoke

HÌNH THỨC CỦA GIỚI TỪ

1) Giới từ đơn ( simple prepositions )

Là giới từ có một chữ : in, at, on, for, from, to, under, over, with …

2) Giới từ đôi ( doubleprepositions )

Là giới từ được tạo ra bằng cách hợp 2 giới từ đơn lại : Into, onto, upon, without, within, underneath, throughout, from among …

  • The boy runs into the room : thằng bé chạy vào trong phòng
  • He fell onto the road : anh ta té xuống đường
  • I chose her from among the girls : tôi chọn cô ấy từ trong số các cô gái

3) Giới từ kép ( compound prepositions )

Là giới từ được tạo thành bằng tiếp đầu ngữ a hoặc be

About, among, across , amidst, above, against,

Before, behind, beside, beyond, beneath, between, below…

4) Giới từ do phân từ ( participle prepositions )

According to ( tùy theo), during ( trong khoảng ), owing to ( do ở ), pending ( trong khi , saving = save = except ( ngoại trừ ), notwithstanding ( mặc dù ) , past ( hơn, qua ) considering ( xét theo ) concerning ( về vấn đề, về ) regarding ( về vấn đề ) touching (về vấn đề ), excepting = except ( ngoại trừ )

She is very intelligent, considering her age. ( xét theo tuổi thì cố ấy rất thông minh)

5) Cụm từ được dùng như giới từ:

Giới từ loại này bao gồm cả một cụm từ :

  • Because of ( bởi vì )
  • By means of ( do, bằng cách)
  • In spite of (mặc dù)
  • In opposition to ( đối nghịch với )
  • On account of ( bởi vì )
  • In the place of ( thay vì )
  • In the event of ( nếu mà )

In the event of my not coming, you can come home.( nếu mà tôi không đến thì anh cứ về)

With a view to ( với ý định để )

With the view of ( với ý định để )

I learn English with the view of going abroad.( tôi học TA với ý định đi nước ngoài)

For the shake of ( vì )

I write this lesson for the shake of your progress. ( tôi viết bài này vì sự tiến bộ của các bạn)

On behalf of ( thay mặt cho)

On behalf of the students in the class, I wish you good health ( thay mặt cho tất cả học sinh của lớp, em xin chúc cô được dồi dào sức khỏe)

In view of ( xét về )

In view of age, I am not very old. ( xét về mặt tuổi tác, tôi chưa già lắm )

With reference to ( về vấn đề, liên hệ tới)

I send this book to you with reference to my study.( tôi đưa bạn quyển sách này có liên hệ đến việc học của tôi. )

6) Giới từ trá hình:

Đây là nhóm giới từ được ẩn trong hình thức khác:

At 7 o'clock ( o' = of )

Lúc 7 giờ ( số 7 của cái đồng hồ )