Một số thành ngữ Tiếng Anh thông dụng

Thành ngữ tiếng Anh về cuộc sống

  1. Better safe than sorry - Cẩn tắc vô áy náy
  2. Money is the good servant but a bad master - Khôn lấy của che thân, dại lấy thân che của
  3. The grass are always green on the other side of the fence - Đứng núi này trông núi nọ
  4. One bitten, twice shy - Chim phải đạn sợ cành cong
  5. In Rome do as the Romans do - Nhập gia tùy tục

60 thành ngữ tiếng anh

  1. In Rome do as the Romans do - Nhập gia tùy tục
  2. Honesty is the best policy - Thật thà là thượng sách
  3. A woman gives and forgives, a man gets and forgets - Đàn bà cho và tha thứ, đàn ông nhận và quên
  4. No roses without a thorn - Hồng nào mà chẳng có gai, việc nào mà chẳng có vài khó khăn!
  5. Save for the rainny day - Làm khi lành để dành khi đau

  1. Save for the rainny day - Làm khi lành để dành khi đau
  2. It’s an ill bird that fouls its own nest - Vạch áo cho người xem lưng / Tốt đẹp phô ra xấu xa đậy lại.
  3. Don’t trouble trouble till trouble troubles you - Tránh voi chẳng xấu mặt nào.
  4. Still water run deep - Tẩm ngẩm tầm ngầm mà đấm chết voi
  5. Men make house, women make home - Đàn ông xây nhà, đàn bà xây tổ ấm
  6. East or west , home is best - Ta về ta tắm ao ta ( Không đâu tốt bằng ở nhà )
  7. Many a little makes a mickle - Kiến tha lâu cũng có ngày đầy tổ

  1. Many a little makes a mickle - Kiến tha lâu cũng có ngày đầy tổ
  2. Penny wise pound foolish - Tham bát bỏ mâm
  3. Money make the mare go - Có tiền mua tiên cũng được
  4. Like father, like son - Con nhà tông ko giống lông thì cũng giống cánh
  5. Beauty is in the eye of the beholder - Giai nhân chỉ đẹp trong mắt người hùng.
  6. The die is cast - Bút sa gà chết
  7. Two can play that game - Ăn miếng trả miếng
  8. Love is blind - Tình yêu mù quáng
  9. So far so good - Mọi thứ vẫn tốt đẹp
  10. Practice makes perfect - Có công mài sắt có ngày nên kim
  11. Silence is gold - Im lặng là vàng
  12. The more the merrier - Càng đông càng vui

  1. Time is money - Thời gian là tiền bạc
  2. The truth will out - Cái kim trong bọc có ngày lòi ra
  3. Walls have ear - Tường có vách
  4. Everyone has their price - Con người cũng có giá của nó
  5. It’s a small world - Trái đất tròn
  6. You’re only young once - Tuổi trẻ chỉ đến một lần trong đời

  1. You’re only young once - Trẻ con nứt mắt / Miệng còn hôi sữa
  2. Ignorance is bliss - Không biết thì dựa cột mà nghe
  3. No pain, no gain - Có làm thì mới có ăn
  4. A swallow cant make a summer - Một con én ko làm nổi mùa xuân
  5. A bad beginning makes a bad ending - Đầu xuôi đuôi lọt.
  6. A clean fast is better than a dirty breakfast - Giấy rách phải giữ lấy lề.
  7. Barking dogs seldom bite - Chó sủa chó không cắn.
  8. Beauty is but skin-deep - Cái nết đánh chết cái đẹp.
  9. Calamity is man’s true touchstone - Lửa thử vàng, gian nan thử sức.
  10. Catch the bear before tou sell his skin - Chưa đỗ ông Nghè đã đe hàng tổng
  11. Diamond cut diamond - Vỏ quýt dày có móng tay nhọn
  12. Diligence is the mother of succees - Có công mài sắt có ngày nên kim
  13. Each bird loves to hear himself sing - Mèo khen mèo dài đuôi
  14. Far from the eyes, far from the heart - Xa mặt cách lòng

  1. Far from eye, far from heart - Xa mặt cách lòng
  2. Fine words butter no parsnips - Có thực mới vực được đạo
  3. Give him an inch and he will take a yard - Được voi, đòi tiên
  4. Grasp all, lose all - Tham thì thâm
  5. Habit cures habit - Lấy độc trị độc
  6. Haste makes waste - Dục tốc bất đạt

  1. Haste makes waste - Dục tốc bất đạt
  2. Robbing a cradle - Trâu già mà gặm cỏ non
  3. Raining cats and dogs - Mưa như trút nước
  4. A stranger nearby is better than a far-away relative - Bà con xa không bằng láng giềng gần
  5. Tell me who’s your friend and I’ll tell you who you are - Hãy nói cho tôi biết bạn của anh là ai, tôi sẽ nói cho anh biết anh là người như thế nào
  6. Time and tide wait for no man - Thời gian và nước thủy triều không đợi ai cả.
  7. Silence is golden - Im lặng là vàng
  8. Don’t judge a book by its cover - Đừng trông mặt mà bắt hình dong
  9. The tongue has no bone but it breaks bone - Cái lưỡi không xương đôi đường lắt léo
  10. A wolf won’t eat wolf - Chó sói không bao giờ ăn thịt đồng loại
  11. Don’t put off until tomorrow what you can do today - Đừng để những việc cho ngày mai mà bạn có thể làm hôm nay